Menu
0
Trang chủ » Tư vấn pháp luật khác»Tư vấn luật đất đai» 5 căn cứ định giá đất cụ thể từ ngày 1.1.2025

5 căn cứ định giá đất cụ thể từ ngày 1.1.2025

Tư vấn luật đất đai

Giá đất là cơ sở để tính tiền sử dụng đất, nên việc định giá đất như thế nào luôn được đông đảo bà con quan tâm.

Căn cứ định giá đất cụ thể được quy định tại Điều 30 Nghị định 71/2024/NĐ-CP:

1, Việc định giá đất cụ thể phải thực hiện theo quy định tại Điều 158 Luật Đất đai 2024 và các Điều 4, 5, 6, 7 Nghị định 71/2024/NĐ-CP; kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất.

2, Giá đất cụ thể được xác định theo từng mục đích sử dụng đất, diện tích đất được xác định trong hồ sơ giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, cho phép chuyển hình thức sử dụng đất, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, phương án đấu giá quyền sử dụng đất, thông báo thu hồi đất, kết quả điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.

Theo đó, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 158 Luật Đất đai 2024 quy định các căn cứ định giá đất như sau:

Điều 158. Nguyên tắc, căn cứ, phương pháp định giá đất

2. Căn cứ định giá đất bao gồm:

a) Mục đích sử dụng đất được đưa ra định giá.

b) Thời hạn sử dụng đất. Đối với đất nông nghiệp đã được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.

c) Thông tin đầu vào để định giá đất theo các phương pháp định giá đất.

d) Yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất.

đ) Quy định của pháp luật có liên quan tại thời điểm định giá đất.

3. Thông tin đầu vào để định giá đất theo các phương pháp định giá đất quy định tại điểm c khoản 2 Điều này bao gồm:

a) Giá đất được ghi nhận trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai, cơ sở dữ liệu quốc gia về giá;

b) Giá đất được ghi trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính;

c) Giá đất thu thập qua điều tra, khảo sát đối với trường hợp chưa có thông tin giá đất quy định tại điểm a và điểm b khoản này;

d) Thông tin về doanh thu, chi phí, thu nhập từ việc sử dụng đất.

4. Thông tin giá đất đầu vào quy định tại các điểm a, b và c khoản 3 Điều này là thông tin được hình thành trong thời gian 24 tháng tính từ thời điểm định giá đất quy định tại khoản 2 Điều 91 và khoản 3 Điều 155 của Luật Đất đai 2024 trở về trước.

Việc sử dụng thông tin được thu thập quy định tại khoản này ưu tiên sử dụng thông tin gần nhất với thời điểm định giá đất.

5. Các phương pháp định giá đất bao gồm: Phương pháp so sánh, Phương pháp thu nhập, Phương pháp thặng dư, Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

Liên hệ hotline luật sư 0905.503518 để được hỗ trợ cụ thể

Luật sư Đất đai

icon1 English

 

QUÝ KHÁCH CHỈ CẦN GỌI 0905.503 518 - 0914 500 518