1. WTO, FTAs, AFAS: Không hạn chế.
2. Pháp luật Việt Nam
2.1. Dịch vụ kế toán
a) Hình thức doanh nghiệp:
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực hiện kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam dưới các hình thức sau đây: (i) góp vốn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán đã được thành lập và hoạt động tại Việt Nam để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán; (ii) thành lập chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài; (iii) Cung cấp dịch vụ qua biên giới theo quy định của Chính phủ.
b) Tỷ lệ sở hữu:
- Thành viên là tổ chức được góp tối đa 35% vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ kế toán hai thành viên trở lên. Trường hợp có nhiều tổ chức góp vốn thì tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối đa bằng 35% vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ kế toán hai thành viên trở lên.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ kế toán phải có ít nhất 02 thành viên góp vốn là kế toán viên đăng ký hành nghề tại công ty. Vốn góp của các kế toán viên hành nghề phải chiếm trên 50% vốn điều lệ của công ty.
c) Phạm vi hoạt động: làm kế toán, làm kế toán trưởng, lập báo cáo tài chính, tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán theo quy định của Luật này cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
2.2. Dịch vụ kiểm toán
a) Hình thức đầu tư:
Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài thực hiện hoạt động kiểm toán tại Việt Nam dưới các hình thức sau: (i) Góp vốn với doanh nghiệp kiểm toán đã được thành lập và hoạt động tại Việt Nam; (ii) Thành lập chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài; (iii) Cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới theo quy định của Chính phủ.
b) Tỷ lệ sở hữu
- Thành viên là tổ chức được góp vốn tối đa 35% vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán hai thành viên trở lên. Trường hợp có nhiều tổ chức góp vốn thì tổng số vốn góp của các tổ chức tối đa bằng 35% vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán hai thành viên trở lên.
- Vốn góp của các kiểm toán viên hành nghề phải chiếm trên 50% vốn điều lệ doanh nghiệp.
c) Phạm vi hoạt động:
- Dịch vụ kiểm toán, gồm: kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, kiểm toán báo cáo tài chính vì mục đích thuế và công việc kiểm toán khác.
- Dịch vụ soát xét báo cáo tài chính, thông tin tài chính và dịch vụ bảo đảm khác.
- Dịch vụ khác: Tư vấn kinh tế, tài chính, thuế; Tư vấn quản lý, chuyển đổi và tái cơ cấu doanh nghiệp; Tư vấn ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị của doanh nghiệp, tổ chức; Dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán; Thẩm định giá tài sản và đánh giá rủi ro kinh doanh; Dịch vụ bồi dưỡng kiến thức tài chính, kế toán, kiểm toán; Dịch vụ liên quan khác về tài chính, kế toán, thuế theo quy định của pháp luật.
|
- WTO, FTAs, AFAS
- Luật Kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011
- Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015
- Nghị định 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012
- Nghị định 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016
|